A Recipe for a Happy Life

日本での幸せライフレシピ

THÀNH NGỮ TIẾNG NHẬT THÔNG DỤNG TRONG CUỘC SỐNG
(ことわざ vol.1)

   Kotowaza – một số câu ca dao, tục ngữ phổ biến tại Nhật.

  こ と わ ざ (諺) hay “kotowaza” có nghĩa là ca dao,tục ngữ. Chúng có thể có các dạng khác nhau – một số là 四字 熟語 (よ じ じ ゅ く ご) hoặc “Yojijukugo” thành ngữ bốn chữ. Dưới đây là một số câu ca dao, tục ngữ mà bạn có thể bắt gặp hoặc nghe thấy khi học tiếng Nhật.  Cùng đọc bài viết để xem đó là những câu ca dao, tục ngữ gì nhé.

1. 猿も木から落ちる(さるもきからおちる)

Kể cả khi khỉ cũng ngã khỏi câycây. Ngay cả con khỉ là bậc thầy về leo trèo cũng hết lần này đến lần khác thất bại;  thì mọi người chúng ta đều cũng sẽ có những lúc mắc sai lầm. Không ai là hoàn hảo cả.

2. 能ある鷹は爪を隠す(のうあるたかはつめをかくす)

Một con chim ưng tài năng giữ cho móng vuốt của nó được che giấu. Một người tài năng không (không nên) khoe khoang về mọi thứ họ có thể làm.  Sử dụng lối chơi chữ như chữ kanji cho “bộ não” thay vì “tài năng”, cũng được phát âm là の う.  Chú ý cách đánh dấu ツ メ (爪) trong chữ kanji cho não (脳).

3. なるようにしかならない

Không có gì sẽ trở thành ngoại trừ cách nó sẽ trở thành. Mọi thứ sẽ diễn ra theo cách mà nó diễn ra.  Điều này gần giống với cụm từ “仕 方 な い”- bất cứ điều gì xảy ra, sẽ xảy ra.

4. 初心忘れるべからず(しょしんわすれるべからず)

Đừng quên tinh thần ban đầu mà bạn có (khi bạn bắt đầu một việc gì đó). Mọi người luôn hào hứng khi bắt tay vào làm một điều gì đó mới, và đôi khi cảm giác đó sớm có thể bị phai nhạt.  Bạn nên nhắc nhở bản thân về những cảm xúc cao đẹp mà bạn đã có khi bắt đầu một việc gì đó và đừng bao giờ để mất chúng.

5. 猫に小判 (ねこにこばん)

Tiền xu cho một con mèo.  Koban là một loại tiền xu cũ của Nhật Bản, vì vậy câu này được dịch là “tiền xu cho một con mèo”.  Nhằm ám chỉ một số thứ có thể thành vô dụng đối với những người không biết giá trị thực của nó. 

6. 出る杭は打たれる(でるくいはうたれる)

Cọc cắm ra sẽ bị đóng xuống.  Nhật Bản là một xã hội theo chủ nghĩa tuân thủ, và đây là một biểu hiện để nhắc nhở rằng cố chấp có thể dẫn đến kết quả xấu, giống như cái cọc nhô cao hơn một chút, và búa sẽ giáng nó xuống.

7. 七転び八起き(ななころびやおき)

Rơi xuống bảy lần, lần thứ tám sẽ đứng lên. Tương tự gần giống với câu “quá tam ba bận” trong tiếng Việt của chúng ta. Mang ý nghĩa không ai thất bại quá 7 lần mà không thể không thành công ở lần thứ 8 được.

8. 塵も積もれば山となる(ちりもつもればやまとなる)

Nếu bụi chất thành núi. Từng những thứ bé nhỏ đều có giá trị riêng của chúng. Giống với câu “tích tiểu thành đại” trong văn ngữ tiếng Việt.

9. 来年の事を言うと鬼が笑う(らいねんのことをいうとおにがわらう)    

Nếu bạn nói về năm tới, con quỷ sẽ cười. Không ai có thể đoán trước tương lai ngày mai sẽ ra sao như thế nào. Nên biết trân trọng hiện tại.

10. 習うより慣れろ(ならうよりなれろ)

Hơn cả việc học, hãy trở nên quen thuộc. Tốt nhất bạn nên học hỏi từ kinh nghiệm thực tế;  tập luyện giúp hoàn hảo hơn, chứ không đơn giản chỉ là học lý thuyết mà không áp dụng cho thực hành.

Trên đây là một số câu ca dao, tục ngữ phổ biến. Nếu bạn áp dụng một cách thành thạo trong giao tiếp sẽ khiến các bạn giống người bản xứ hơn, vậy nên bên cạnh học ngữ pháp, từ vựng các bạn hãy học thêm cả những câu thành ngữ tục ngữ nữa nhé.

GLOBAL BUSINESS NETWORK
Official Facebook Page

Site Map