日本での幸せライフレシピ
THÀNH NGỮ TIẾNG NHẬT THÔNG DỤNG TRONG CUỘC SỐNG
(ことわざ Vol.16)
Ý nghĩa câu thành ngữ 油を売る (あぶらをうる) (Abura wo uru)
Nghĩa đen: Bán dầu. Nguồn gốc: Những người đi bán thời Edo hay bán hàng cho các cô các bà bằng cách dành thời gian dài nói chuyện trên trời dưới biển với các cô các bà.
Nghĩa bóng: nói chuyện phiếm giết thời gian, trốn việc.
Câu tương tự trong tiếng Việt: “buôn dưa lê”, “Chém gió”.
Mẫu câu tham khảo trong tiếng Nhật
例文1. こんなところで、いつまでも油を売っていてはいけないよ。
Mẫu câu 1: Đừng có lúc nào cũng chém gió ở chỗ thế này chứ.
例文2. 彼女はいつも、食器下げや掃除をやらず、遠藤さん相手に油を売っている。
Mẫu câu 2: Cô ấy lúc nào cũng khong chịu dọn dẹp bát đũa nhà cửa, mà toàn buôn dưa lê với ông Endou.
例文3.君は、朝から席を外して、どこで油を売ったのか。
Mẫu câu 3: Em đi buôn dưa lê ở đâu từ sáng tới giờ vậy?
例文4. 僕は昼から仕事が立て込んでいたため、昼食に出掛けた店で油を売って過ごすこともできなかった。
Mẫu câu 4: Công việc bận hoa mắt từ trưa tới giờ, đến nỗi không có chút thời gian chém gió ở cửa hàng lúc ăn trưa nữa.