日本での幸せライフレシピ
THÀNH NGỮ TIẾNG NHẬT THÔNG DỤNG TRONG CUỘC SỐNG (ことわざ Vol.7)
Ý nghĩa câu thành ngữ 隣の花は赤い
隣(となり)có nghĩa là kế bên, bên cạnh, 花(はな)nghĩa là bông hoa, 赤い(たいかい) có nghĩa là màu đỏ.
Nghĩa đen câu này là “Hoa nhà hàng xóm đỏ hơn”, ẩn dụ việc nhìn thấy đồ của người khác lúc nào cũng tốt hơn của mình. Câu thanh ngữ này tương tự với câu “Đứng núi này trông núi nọ” trong thành ngữ Việt Nam.
Mẫu câu tham khảo trong tiếng Nhật
<例文1> 同じ料理でも、隣の花は赤いというように、他人の料理の方が美味しそうに見える。
Mẫu câu 1: Dù là trong món ăn, giống như câu nói Đứng núi này trông núi nọ, món ăn của người khác nhìn lúc nào cũng ngon hơn.
<例文2> 隣の花は赤いというように、友達の家庭を羨ましく感じる。
Mẫu câu 2: Giống như câu nói Đứng núi này trông núi nọ, người ta thường cảm thấy ghen tị với gia đình của bạn mình.
<例文3> 隣の花は赤いというのは、人間の妬み嫉みが原因とも考えられる。
Mẫu câu 3: Tâm trạng đứng núi này trông núi nọ được xem là xuất phát từ bản tính đố kỵ của con người.
Mẫu hội thoại tham khảo trong tiếng Nhật
A: 今日のお弁当何入ってるの?
A: Hôm nay cơm hộp có gì đấy?
B: 卵焼きだよ。
B: Nay có trứng rán
A: 卵焼き同じだ。でもそっちの方が美味しそう。
A: Thế à, mình cũng là trứng rán. Mà sao nhìn trứng bên đó ngon hơn.
B: そんなことないよ、隣の花は赤く見えるだけだよ。
B: Làm gì có chuyện đó, đấy chỉ là đứng núi này trông núi nọ thôi.