日本での幸せライフレシピ
THÀNH NGỮ TIẾNG NHẬT THÔNG DỤNG TRONG CUỘC SỐNG
(ことわざ Vol.20)
Tiếng Nhật có câu “蛙の子は蛙 (Kaeruno kowa kaeru)”, tức là con của con ếch là con ếch.
Câu này trong tiếng việt có nghĩa cha nào con ấy.
Các câu đồng nghĩa trong tiếng Nhật có thể kể đến như 「瓜の蔓に茄子はならぬ」、「この親にしてこの子あり」、「狐の子は面白」.
MẪU CÂU THAM KHẢO TRONG CUỘC SỐNG
例題1
蛙の子は蛙という言い訳をして努力を怠るのは違うと思う。
Tôi nghĩ không nên lấy lí do cha nào con nấy mà lười nỗ lực cố gắng.
例題2
蛙の子は蛙というが、彼は親の学生時代と違って優等生だ。
Người ta hay nói cha nào con nấy, nhưng anh ấy khác với bố mẹ từ thời học sinh, là một người rất ưu tú.
例題3
彼女は親とは違う道を歩むと言っているが、今までの経歴を見ても蛙の子は蛙だと思う。
Cô ấy nói đang đi con đường khác bố mẹ, nhưng nhìn vào lí lịch tới nay thì đúng là cha mẹ nào con ấy.
例題4
結局親の会社を継ぐことになった、やっぱり蛙の子は蛙だ。
Rốt cục thì tôi cũng đã tiếp nhận công ty của bố mẹ mình, đúng là cha mẹ nào con ấy.